Kỳ thi HSK gồm 6 cấp độ. Cấp 1 là cấp thấp nhất dành cho người mới bắt đầu học. Bài này sẽ tổng hợp các kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 được giải thích kèm theo ví dụ giúp các bạn chinh phục kỳ thi HSK.
Đại từ nhân xưng
我 /wǒ/ chỉ ngôi thứ nhất (tôi, tớ, mình, ta, tao,…)
VD: 我是老师。/Wǒ shì lǎoshī/ Tôi là giáo viên.
你 /nǐ/ cậu, bạn, anh, chị, mày…
VD: 你是我的同学。/Nǐ shì wǒ de tóngxué/ Bạn là bạn học của tôi.
他 /tā/ chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…)
VD: 他是我的朋友。/Tā shì wǒ de péngyou/ Anh ấy là bạn của tôi.
她 /tā/ chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…)
VD: 她是我的姐姐。/Tā shì wǒ de jiějie/ Cô ấy là chị gái tôi
我们 /wǒmen/ chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,…
VD: 我们是同学。/Wǒmen shì tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng lớp
你们 /nǐmen/ các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,…
VD: 你们是中国人。/Nǐmen shì Zhōngguó rén/ Các bạn là người Trung Quốc
他们 /tāmen/ chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ (họ, bọn họ, các anh ấy,…)
VD: 他们是越南人。/Tāmen shì Yuènán rén/ Họ là người Việt Nam
她们 /tāmen/ chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho nữ (họ, các chị / cô ấy,…)
VD: 她们在聊天。/Tāmen zài liǎotiàn/ Các cô ấy đang trò chuyện
Đại từ chỉ thị
Là những từ dùng để chỉ định người hoặc đồ vật nào đó.
Các đại từ chỉ thị thông dụng nhất:
这 /zhè/ đây, này, cái này,…
VD: 这是王老师。 /Zhè shì Wáng lǎoshī/ Đây là thầy Vương
那 /nà/ kia, cái kia, cái ấy, đó,…
VD: 那本书是我的。 /Nà běn shū shì wǒ de/ Quyển sách kia là của tôi.
这/那+ 是 + danh từ /zhè/nà shì ….. / Đây là…/ kia là…….
VD: 这是我的书。 /Zhè shì wǒ de shū/ Đây là sách của tôi.
VD: 那是他的笔。 /Nà shì tā de bǐ/ Kia là bút của anh ấy.
这/那+ lượng từ + danh từ /zhè/nà……/ Cái…..này/ cái…. kia
VD: 这本书 /Zhè běn shū/ Quyển sách này.
VD: 那棵树 /Nà kē shù/ Cái cây kia
这儿 /zhèr/ ở đây, chỗ này, bên này,… (có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)
VD: 我这儿有很多玩具。 /Wǒ zhèr yǒu hěn duò wánjù/ Chỗ của tôi có rất nhiều đồ chơi.
那儿 /nàr/ chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (có thể kết hợp với đại từ nhân xưng hoặc danh từ chỉ người để chỉ chỗ của ai đó)
VD: 李老师那儿有你的笔记本。 /Lí lǎoshī nàr yóu nǐ de bǐjìběn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn.
Đại từ nghi vấn
谁 /shéi/ ai
VD: 那个男人是谁? /Nà gè nánrén shì shéi?/ Người đàn ông đó là ai?
哪 /nǎ/ nào, cái nào, cái gì,…
VD: 你要买哪种裤子? /Nǐ yāo mǎi nǎ zhǒng kùzi?/ Bạn muốn mua dạng quần nào?
哪 + lượng từ + danh từ /nǎ…/ …… nào?
VD: 哪条裙子是你的? /Nǎ tiáo qúnzi shì nǐ de?/ Chiếc váy nào là của bạn?
哪儿 /nǎr/ chỗ nào, đâu, ở đâu,…
VD: 你在哪儿?/Nǐ zài nǎr?/ Bạn ở đâu?
几 /jǐ/ mấy
VD: 你几岁了? /Nǐ jǐ suìle?/ Bạn mấy tuổi?
几+ lượng từ+ danh từ /jǐ… / Mấy ….?
VD: 你有几本书? /Nǐ yǒu jǐ běn shū?/ Bạn có mấy quyển sách?
什么 /shénme/ cái gì
VD: 你说什么? /Nǐ shuō shénme?/ Bạn nói cái gì?
多少 /duōshao/ bao nhiêu
VD: 你有多少钱? /Nǐ yǒu duōshao qián?/ Bạn có bao nhiêu tiền?
多少+danh từ /duōshao…/ bao nhiêu….?
VD: 苹果多少钱一斤? /Píngguǒ duōshao yì jīn?/ Táo bao nhiêu tiền một cân?
怎么 /zěnme/ thế nào, sao, làm sao
VD: 他怎么这么高? /Tā zěnme zhème gāo?/ Anh ấy sao mà cao thế?
怎么+ động từ zěnme… dùng để hỏi cách thức thực hiện của động tác
VD: 这个字怎么写? /Zhè gè zì zěnme xiě?/ chữ này viết như thế nào?
怎么样 /zěnmeyàng/ thế nào, ra làm sao (thường đứng cuối câu, hoặc làm định ngữ, dùng để hỏi tính chất, tình hình hoặc hỏi ý kiến)
VD: 今天晚上8点见,怎么样? /Jīntiān wǎnshang bā diǎn jiàn, zěnme yàng?/ Tối nay 8h gặp, thế nào?
Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ, ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 chỉ bao gồm một số lượng từ với cấu trúc đơn giản sau.
Dùng sau số từ: Số từ + lượng từ + danh từ
VD: 一碗面条 /yì wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
VD: 三本书 /sān běn shū / 3 cuốn sách
Dùng sau “这” ”那” ”几”: 这/那/几 + lượng từ + danh từ
VD: 这个椅子 /zhè gè yǐzi/: cái ghế này
VD: 那些年 /nà xiē nián/: những năm tháng đó
VD: 几条裤子 /jǐ tiáo kùzi/:mấy chiếc quần
VD: 那个人是他爸爸。 /Nà gè rén shì tā bàba/ Người kia là bố của anh ấy.
Phó từ
Phó từ phủ định
不 (bù – không)
Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật
VD: 我不是老师。 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.
没 (méi – không)
Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ
VD: 他没去过北京。 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh
Phó từ chỉ mức độ
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng
很 (hěn – rất, quá)
VD: 她很高兴。 /Tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui.
太 (tài – quá, lắm): 太 + tính từ + 了
VD: 太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
Phó từ chỉ phạm vi
都 (/dōu/ – đều)
VD: 我们都是越南人。 /Wǒmen dōu shì Yuènán rén/: Chúng ta đều là người Việt Nam
Có 2 dạng phủ định của 都
都不 + động từ: Đều không ……(phủ định toàn bộ)
VD: 我们都不是学生。 /Wǒmen dōu bú shì xuésheng/
Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)
不都+ động từ: Không đều…… (phủ định một bộ phận)
VD: 我们不都是学生。/ Wǒmen bù dōu shì xuésheng/
Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
Kết hợp với phó từ 也
也都 + động từ: Cũng đều……
VD: 他们也都是越南人。 /Tāmen yě dōu shì Yuènán rén/ (Họ cũng đều là người Việt Nam)
Liên từ
和 (/hé/ – và, với): để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không dùng để nối giữa 2 vế câu
VD: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Giới từ
Chủ ngữ + 在 /zài/ + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: = Ai làm gì ở đâu.
VD: 他在房子里等你。 /Tā zài fángzi lǐ děng nǐ/. Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn .
Trợ động từ
会 /huì/: biết (biết thông qua học tập và rèn luyện)
VD: 我会跳舞 /Wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa
能 /néng/: có thể
VD: 你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlai ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?
Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会 / 不能
Trợ từ
Trợ từ kết cấu 的 /de/
Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + ( 的) + Trung tâm ngữ
Trong đó:
Định ngữ là:
+ Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
+ Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
+ Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ
Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的
Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ diễn đạt mối quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /Wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.
VD: 很漂亮的裙子 /Hěn piàoliang de qúnzi/ Cái váy rất đẹp
我买的东西 /Wǒ mǎi de dōngxi/ Đồ mà tôi mua
Trợ từ ngữ khí
了 /le/: Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
VD: 他去学校了。/Tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi
吗 /ma/: …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
VD: 他是学生吗? /Tā shì xuésheng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
呢 /ne/ Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược.
VD: 你在哪儿呢? /Nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
Hãy chăm chỉ luyện tập ngữ pháp HSK 1 qua các đề thi HSK mẫu nhé. Ngoài ra trọng điểm ngữ pháp Tiếng Trung HSK 1 cần được học song song với 150 từ vựng tiếng Trung HSK1 cơ bản sẽ giúp bạn như nâng cao điểm đó nhé!
nguồnhttps://hoavanshz.com/tong-hop-ngu-phap-tieng-trung-hsk1-tron-bo-851
0 Nhận xét