除了......以外...... 还....../chúle...... (wài/zhī wài/yǐwài)......hái....../: Ngoài, ngoại trừ..., còn…
- Cấu trúc này cũng được sử dụng để diễn tả nghĩa bổ sung, ngoại trừ phân câu phía trước thì còn có phân câu phía sau“还”cũng sẽ xảy ra.
VD: 妈妈每天除了上班工作,还要操持家务。
/Māmā měitiān chúle shàngbān gōngzuò, hái yào cāochí jiāwù./
Ngoài việc đi làm hàng ngày, mẹ còn phải làm việc nhà.
除了......以外......没有 /Chúle...... Yǐwài...... Méiyǒu/: Ngoài, ngoại trừ (ra)... không có...
Cách sử dụng:
- Biểu thị ý nghĩa “ngoài, ngoại trừ...” thường đứng ở phân câu thứ nhất trong câu. Thành phần phía sau“ có sự khác biệt so với các thành phần khác được đề cập đến trong câu. 除了”
VD: 他思想上除了钱以外没有别的。
/Tā sīxiǎng shàng chúle qián yǐwài méiyǒu bié de./
Anh ta không nghĩ đến gì khác ngoài tiền
除了...... 以外...... 都...... /chúle...... yǐwài...... dōu....../: Ngoài, ngoại trừ..., đều…
- Cấu trúc này mang ý loại trừ, ngoài thành phần sau 除了”thì tất cả đều sẽ như thế nào đó.
VD: 除了你以外,大家都知道这件事。
/Chúle nǐ yǐwài, dàjiā dōu zhīdào zhè jiàn shì./
Ngoài em ra thì cả nhà đều biết chuyện này rồi.
除了......以外 也....../chúle.......yǐwài yě....../: Ngoài, ngoại trừ..., cũng...
- Cấu trúc này mang nghĩa bổ sung, ngoài phân câu phía sau“除了”thì phân câu sau“也”cũng sẽ diễn ra.
VD: 除了唱歌以外,我也常常弹吉他。
/Chúle tī zúqiú yǐwài, wǒ yě chángcháng dǎ lánqiú./
Ngoài việc hát ra thì tôi cũng hay đánh đàn ghi-ta.
除 了 ......( 以 外)就 是 ....../chúle...... (yǐwài)…... jiùshì....../: Ngoài, ngoại trừ... chính là, thì là…
Biểu thị nếu không phải là thành phần sau “除了”phía sau “就是”. Lưu ý hai thành phần này thường có sự tương xứng về ý nghĩa và từ loại.
VD: 他的生活很简单,除了工作就是睡觉。
/Tā de shēnghuó hěn jiǎndān, chúle gōngzuò jiùshì shuìjiào./
Cuộc sống của anh ấy rát đơn giản, ngoài việc đi làm ra thì anh ấy ngủ.
0 Nhận xét