Cách dùng “却 “
却 [ què ]: trái lại, nhưng lại
+ ” 却 ” là phó từ biểu thị sự chuyển ý, đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ:
– 他没上过大学,却成了大学教授。
Anh ấy không có học qua đại học, nhưng lại trở thành giáo sư đại học.
– 他想说什么却不好意思说。
Anh ấy hình như muốn nói điều gì đó nhưng lại ngại nói ra.
– 以前用半月的时间来完成这个任务, 现 在却用两个月的时间就可以完成了。
Trước đây phải cần thời gian nữa năm để hoàn thành nhiệm vụ này nhưng trái lại bây giờ chỉ cần hai tháng là có thể hoàn thành.
– 我有许多话要说,一时却说不出来。
Tôi có nhiều điều muốn nói, nhưng mà trong một lúc không nói hết được.
+ Có lúc trong câu đã có các liên từ biểu thị sự chuyển ý ” 但是 ” , “可是 ” đồng thời vẫn dùng ” 却 ” để nhấn mạnh.
Ví dụ:
– 这篇课文字数不多,但意思却很深。
Bài văn này không dài nhưng nội dung thật hay thật ý nghĩa.
– 那个青年才十五岁,可是 却上了大学。
Người thanh niên này mới mười lăm tuổi nhưng đã học đại học rồi.
0 Nhận xét