Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung | 又… 又 & 一边… 一边

Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung là một trong những cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung giao tiếp cơ bản cần nhớ. Khi học tiếng Trung hay bất kì ngôn ngữ nào, chúng ta cũng cần phải học các ngữ pháp cơ bản của nó, sau đó mới có thể dễ dàng học những bài cao hơn. Trong tiếng Trung có rất nhiều ngữ pháp câu mà bạn cần phải nắm vững như cấu trúc you you, nhất là khi chuẩn bị cho kì luyện thi HSK và cho quá trình giao tiếp được chính xác. Hôm nay hãy cùng Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu về cách nói vừa vừa trong tiếng Trung qua bài viết dưới đây nhé!

Xem thêm: Học tiếng Trung online cùng giáo viên bản xứ nhiều năm kinh nghiệm.

Nội dung chính:
1. Cấu trúc yòu yòu trong tiếng Trung
2. Cấu trúc yībiān yībiān trong tiếng Trung
3. Phân biệt 2 cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung
Tiếng Trung công thức vừa vừa

1. Cấu trúc yòu yòu trong tiếng Trung

Cấu trúc 又。。。又 。。。 trong ngữ pháp tiếng Trung được dùng để biểu thị về hai hay nhiều đặc điểm tính chất, trạng thái hoặc hành động nào đó cùng tồn tại ở một người hay sự vật.

Câu 又 (yòu)。。。又 (yòu)。。。
Học ngữ pháp câu 又 (yòu)。。。又 (yòu)。。。

1.1 Công thức

  • 又 (  yòu) + Tính từ 1 + 又 (  yòu) + Tính từ 2
  • 又 (  yòu) + Động từ 1 + 又 (  yòu) + Động từ 2

Xem thêm: Không những mà còn tiếng Trung.

1.2 Mẫu câu ví dụ về 又。。。又。。。

Dưới đây là một số mẫu câu ví dụ có sử dụng cặp từ yòu yòu tiếng Trung để bạn dễ hình dung hơn và vận dụng đúng cách khi giao tiếp hay khi viết chữ. Sau khi tham khảo xong, bạn có thể tự đặt cho mình một câu với cụm từ này và kiểm tra lại xem mình làm đúng chưa nhé!

Tìm hiểu ngay: Cách học tiếng Trung hiệu quả.

Sử dụng 又 (yòu)。。。又 (yòu)。。。
Sử dụng 又 又 yòu yòu bằng tiếng Trung

妈妈上班,干家务,太劳累了。
 / Māmā yòu shàngbān, yòu gàn jiāwù, tài láolèile /
Mẹ tôi vừa đi làm, vừa làm việc nhà, quá cực khổ rồi.

大熊猫那笨拙的动作滑稽可爱。
 / Dà xióngmāo nà bènzhuō de dòngzuò yòu huájī yòu kě’ài /
Những động tác vụng về của con gấu trúc vừa hài hước vừa dễ thương.

这孩子的皮肤细腻柔嫩。
 / Zhè háizi de pífū yòu xìnì yòu róunèn /
Da của trẻ con vừa mềm vừa mịn.

第一次登上领奖台,我紧张兴奋。
 / Dì yī cì dēng shàng lǐng jiǎng tái, wǒ yòu jǐnzhāng yòu xīngfèn /
Lần đầu tiên đứng trên bục giảng, tôi vừa hồi hộp vừa phấn khích.

我家新买的房子宽敞亮堂。
 / Wǒjiā xīn mǎi de fángzi yòu kuānchǎng yòu liàngtang /
Ngôi nhà mà tôi mới mua vừa rộng rãi vừa sáng sủa.

超市用电脑收款,快捷准确。
 / Chāoshì yòng diànnǎo shōu kuǎn, yòu kuàijié yòu zhǔnquè /
Siêu thị dùng máy tính để thu tiền vừa nhanh vừa chính xác.

节日之夜,同学们唱歌跳舞,心情多么欢畅!
 Jiérì zhī yè, tóngxuémen yòu chànggē yòu tiàowǔ, xīnqíng duōme huānchàng
Vào ban đêm lễ hội, các bạn cùng lớp vừa ca hát vừa nhảy múa, tâm trạng vô vùng vui vẻ!

CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT

Đại từ nghi vấn trong tiếng TrungPhân biệt you và zai trong tiếng TrungTừ vựng tiếng Trung về tính cách

2. Cấu trúc yībiān yībiān trong tiếng Trung

一边 (  yībiān) 。。。一边 (  yībiān)。。。Là phó từ chỉ quan hệ song song, diễn tả biểu thị hai hành động, động tác diễn ra cùng lúc với nhau.

Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung
Ngữ pháp câu 一边 (yībiān) 。。。一边 (yībiān)。。。

2.1 Công thức

一边 (  yībiān) + động từ 1, 一边 (  yībiān) + động từ 2

2.2 Lưu ý: 

  • 一 trong一边 có thể lược bỏ.
  • Khi đứng trước động từ đơn âm tiết thì không cần ngắt giữa câu.

Ví dụ:


 / Biān xiào biān shuō /
Vừa cười vừa nói.


 / Biān xiǎng biān xiě /
Vừa suy nghĩ vừa viết.

XEM NGAY: Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp.

Mẫu câu ví dụ về cấu trúc 一边。。。一边。。。

Dưới đây là ví dụ về mẫu câu có cấu trúc vừa làm cái này vừa làm cái kia trong tiếng Trung / yībiān /. Bạn hãy tìm hiểu để nắm được cách sử dụng nhé!

sử dụng câu 一边 (yībiān) 。。。一边 (yībiān)。。
Ví dụ sử dụng câu 一边 (yībiān) 。。。一边 (yībiān)。。。

一边写作业,一边看电视。
 / Wǒ yībiān xiě zuòyè, yībiān xiǎng kàn diànshì /
Tôi một bên làm bài tập một bên xem ti vi.

夏日的夜晚妈妈一边给我扇扇子,一边给我讲故事。
 / Xià rì de yèwǎn māmā yībiān gěi wǒ shàn shànzi, yībiān gěi wǒ jiǎng gùshì /
Vào buổi tối của mùa hè, mẹ tôi vừa quạt vừa kể chuyện cho tôi nghe.

王明一边干活一边吹着口哨。
 / Wáng míng yībiān gàn huó yībiān chuīzhe kǒushào /
Vương Minh vừa làm vừa huýt sáo.

他们一边喝酒,一边说笑。
 / Tāmen yībiān hējiǔ, yībiān shuōxiào /
Bọn họ vừa uống rượu vừa nói cười.

老师一边讲解一边演示。
 / Lǎoshī yībiān jiǎng jiè yībiān yǎnshì /
Thầy giáo vừa giải thích vừa chứng minh.

劳动结束了,同学们一边休息一边听老师讲故事。
 / Láodòng jiéshùle, tóngxuémen yībiān xiūxí yībiān tīng lǎoshī jiǎng gùshì /
Lao động xong, các bạn học vừa nghỉ ngơi vừa nghe cô giáo kể chuyện.

一边听音乐一边读书是一件很美妙的事。
 / Yībiān tīng yīnyuè yībiān dúshū shì yī jiàn hěn měimiào de shì /
Bên nghe nhạc bên đọc sách là một việc rất tuyệt vời.

TÌM HIỂU THÊM: Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung.

3. Phân biệt 2 cấu trúc vừa vừa trong tiếng Trung

Bạn đã biết khi nào dùng 又 又  / yòu / khi nào dùng 一边 一边  / yībiān / chưa? Dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn cách phân biệt cơ bản giúp dễ dàng hơn khi sử dụng vào giao tiếp cuộc sống, hãy bỏ túi ngay.

Cấu trúc vừa vừa tiếng Trung
Làm sao phân biệt yòu yòu và yībiān yībiān

3.1 Vị trí trong câu

又 có thể đặt ở trước động từ hoặc tính từ.

一边 chỉ có thể đặt trước động từ mà không thể đặt trước tính từ.

Ví dụ:

Muốn nói “Trời vừa lạnh vừa tối”:

Bạn có thể sử dụng “天黑。  – / Tiān yòu lěng yòu hēi /”

Mà không thể dùng “天一边一边黑。  – / Tiān yībiān lěng yībiān hēi /”

3.2 Phạm vi sử dụng

一边 chỉ hai hành động cùng diễn ra hoặc được tiến hành cùng lúc. Cho nên phạm vi sử dụng của 一边 hẹp và thống nhất hơn.

又 biểu thị hai hay nhiều động tác, tính chất, trạng thái cùng tồn tại một lúc. Vì vậy phạm vi sử dụng của 又 rộng hơn.

https://khoahoctiengtrung.com/cau-truc-vua-vua-tieng-trung/