Tổng hợp các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 nâng cao


Khi học đến trình độ tiếng Trung HSK 6, kiến thức ngữ pháp khá nhiều và khó. Vậy muốn chinh phục được bài thi HSK 6 thì cần học bao nhiêu chủ điểm ngữ pháp? Trong bài viết này, PREP sẽ tổng hợp lại các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 trọng tâm kèm file PDF mà bạn có thể tham khảo .

I. Các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 6

HSK 6 là cấp độ tiếng Trung cao nhất trong kỳ thi năng lực Hán ngữ HSK. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 6 với số điểm cao thì bạn nhất định không thể bỏ qua các kiến thức về ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 mà PREP tổng hợp lại dưới đây!

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 6

1. Cấu trúc 别提多……了

Đầu tiên, hãy cùng PREP tìm hiểu về cấu trúc 别提多……了 – kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 nâng cao:

Cách dùng

Ví dụ

别提+多+ tính từ/động từ+ 了。

/Biétí duō….le/: khỏi phải nói

(dùng để biểu thị mức độ rất sâu, không cần phải nói chi tiết, mang ngữ khí cường điệu, nhấn mạnh.

  • 这个人办事,别提多负责了。/Zhège rén bànshì, biétí duō fùzéle./: Người này làm việc rất trách nhiệm khỏi phải nói. 
  • 老平长得别提多像他爸爸了。/Lǎo Píng zhǎng dé biétí duō xiàng tā bàbale/: Khỏi phải nói, Lão Bình trông rất giống cha của anh ta.

2. Từ đồng nghĩa với các chủ thể khác

Trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 6, có một số từ có nghĩa giống nhau nhưng phong cách ngữ thể lại khác nhau. Ví dụ như:

    • “将” và “把”
    • “道” và “说”
    • “便” và “就”
    • “即” và “就是” 
    • “令” và “让”
    • “食” và “吃”.

Từ đầu tiên trong mỗi nhóm mang sắc thái của ngôn ngữ viết, từ sau lại được sử dụng nhiều trong khẩu ngữ. Để sử dụng từ và diễn đạt đúng thì bạn cần lựa chọn theo đúng phong cách ngôn ngữ của bài viết sao cho phong cách tổng thể của bài viết đó được thống nhất chặt chẽ. Ví dụ:

    • 女儿却是一脸的疑惑,反问道:“你们不是也有时候说,哪个朋友好相处,哪个朋友很自私吗?/Nǚ’ér què shì yī liǎn de yíhuò, fǎnwèn dào:“Nǐmen bùshì yěyǒu shíhòu shuō, nǎge péngyǒu hǎo xiāngchǔ, nǎge péngyǒu hěn sī ma?/: Nhưng cô con gái tỏ vẻ khó hiểu hỏi ngược lại mẹ: “Bố mẹ  không phải cũng có lúc nói có những bạn dễ thân, có những người bạn lại rất ích kỉ sao?
    • 我们自己的做法和对孩子的要求实行的是两套标准,那便是对自己宽容,对孩子严厉。/Wǒmen zìjǐ de zuòfǎ hé duì háizi de yāoqiú shíxíng de shì liǎng tào biāozhǔn, nà biàn shì duì zìjǐ kuānróng, duì háizi yánlì./: Những điều chúng tôi làm và những điều chúng tôi  yêu cầu đối  con cái đi theo  hai tiêu chuẩn khác nhau, đó là khoan dung với chính mình và nghiêm khắc với con cái.

3. Cách phân biệt 人家 và 别人

Cùng PREP tìm hiểu về cách phân biệt 人家 và 别人 – kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 nâng cao:

Tiêu chí so sánh

人家 

别人

Điểm giống

  • Đều là đại từ.
  • Đều có thể đề cập đến một người nào đó không phải người nói hoặc người nghe.

Điểm khác

Có thể định chỉ một người nào đó hoặc một vài người nào đó. Tất cả những người này đều xuất hiện rồi, đại khái có ý nghĩa giống như “他hoặc “他们”.

Ví dụ: 

  • 李阳天天帮我复习功课,我要是考不上,都对不起人家(指李阳)/Lǐ Yáng tiāntiān bāng wǒ fùxí gōngkè, wǒ yàoshi kǎo bù shang, dōu duìbùqǐ rénjiā (zhǐ lǐ yáng)/: Lý Dương giúp tôi ôn tập bài học mỗi ngày, nếu như tôi thi trượt tôi sẽ cảm thấy có lỗi với anh ấy lắm (chỉ Lý Dương).

Không có cách dùng này

Có thể chỉ bản thân người nói, tương đương với 我 (mang sắc thái hài hước)

Ví dụ: 

  • 你跑慢点儿行不行?人家跟不上。/Nǐ pǎo màn diǎnr xíng bùxíng? Rénjiā gēn bù shàng/: Cậu có thể chạy chậm hơn được không, người ta (tôi)  không theo kịp.

Không có cách dùng này.

4. Cách dùng 恨不得

恨不得 được sử dụng như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu cách ứng dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 này nhé!

Cách dùng

Ví dụ minh họa

恨不得/hènbudé/: Hận không thể, mong muốn, khát khao, nóng lòng,…

(Là một động từ, diễn tả sự háo hức mong chờ một điều gì đó, thường dùng cho những việc không thể làm được).

  • 他恨不得长出翅膀来一下子飞到北京去。/Tā hènbudé zhǎng chū chìbǎng lái yīxià zǐ fēi dào Běijīng qù./: Anh ấy hận không thể mọc thêm đôi cánh để bay ngay đến Bắc Kinh.
  • 他恨不得马上投入战斗。/Tā hènbùdé mǎshàng tóurù zhàndǒu/: Anh ấy mong muốn được tham gia chiến đấu ngay.

5. Cách dùng 不由得

不由得 có nghĩa là không được, đành phải, buộc phải,… Vậy ta nên sử dụng cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 不由得 như thế nào?

Cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ minh họa

不由得/bùyóudé/: không được, đành phải, buộc phải…

(Là phó từ, dùng để biểu thị việc bạn không thể kiểm soát nổi, không kiềm chế nổi bản thân vì một lý do nào đó. Lý do đó được đề cập ở vế trước đó.)

不由得 + cụm động từ/cụm chủ vị

  • 他说得这么透彻,不由得你不信服。/Tā shuō de zhème tòuchè, bùyóudé nǐ bù xìnfú./: Anh ta nói thấu đáo như vậy, bạn không thể không phục được.
  • 想起过去的苦难,不由得掉下眼泪来。/Xiǎngqǐ guòqù de kǔnán,bùyóudé diào xià yǎnlèi lái/: Nhớ lại những khó khăn đã qua, tôi không cầm được nước mắt.

6. Cách phân biệt 体谅 và 原谅

体谅 và 原谅 giống và khác nhau như thế nào? Cùng PREP tìm hiểu kiến thức ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 này nhé!

Tiêu chí so sánh

体谅

原谅

Điểm giống

Đều là động từ và mang ý nghĩa là tha thứ, nhưng nhìn chung là chúng không thể thay thế cho nhau.

Điểm khác

Mang ý nghĩa là đặt mình vào vị trí của người khác để suy nghĩ, thấu hiểu và thông cảm cho người đó. Phía trước có thể thêm các phó từ như 很,非常

Ví dụ: 

  • 我的家离公司很远,孩子又小,老板很体谅我,允许我晚半个小时上班。/Wǒ de jiā lí gōngsī hěn yuǎn, háizi yòu xiǎo, lǎobǎn hěn tǐliàng wǒ, yǔnxǔ wǒ wǎn bàn gè xiǎoshí shàngbān/: Nhà tôi xa công ty, con còn nhỏ, sếp rất chu đáo đã cho phép tôi đi làm muộn nửa tiếng.

Nhấn mạnh vào việc tha thứ cho những lỗi lầm, sai sót, sơ suất hơn là đổ lỗi hay trừng phạt. Không thể thêm phó từ vào phía trước được.

Ví dụ: 

  • 昨天我作业没写完,是因为我病了,所以老师原谅了我。/Zuótiān wǒ zuòyè méi xiě wán, shì yīnwèi wǒ bìngle, suǒyǐ lǎoshī yuánliàngle wǒ/: Tôi đã không thể hoàn thành bài tập về nhà ngay hôm qua vì bị ốm, vì vậy giáo viên đã tha thứ cho tôi.

Có thể trùng điệp.

Ví dụ: 

  • 他家确实有特殊情况,你就体谅体谅他吧。/Tā jiā quèshí yǒu tèshū qíngkuàng, nǐ jiù tǐliàng tǐliàng tā ba/: Gia đình anh ấy có hoàn cảnh đặc biệt, bạn hãy thông cảm cho anh ấy nhé!

Không thể trùng điệp

7. Cách sử dụng của 番

Tham khảo cách dùng của cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 番 trong bảng dưới đây:

Cách dùng

Ví dụ minh họa

Mang ý nghĩa là “lần”. Là lượng từ, được dùng cho các hành động tốn nhiều thời gian, hao tổn sức lực hoặc có quá trình thực hiện dài

  • 他打量了我一番,到嘴边的话又不说了。/Tā dǎliangle wǒ yī fān, dào zuǐ biān dehuà yòu bù shuōle./: Anh ấy nhìn, đánh giá tôi một lúc, những điều định nói lại không nói ra nữa. 
  • 那只小鸟做了一番最后的挣扎,慢慢地,躺在那里不动了。/Nà zhī xiǎo niǎo zuòle yī fān zuìhòu de zhēngzhá, màn man de, tǎng zài nàlǐ bù dòngle./: Chú chim nhỏ ấy vùng vẫy lần cuối rồi từ từ nằm bất động ở đó.

Được sử dụng trong suy nghĩ, lời nói và quy trình, dùng để chỉ số lần. Số từ chỉ có thể là “một, một vài”

  • 父母的话常常在他耳边回响,他总在提醒自己不要辜负了父母的一番期望。/Fùmǔ dehuà chángcháng zài tā ěr biān huíxiǎng, tā zǒng zài tíxǐng zìjǐ bùyào gūfùle fùmǔ de yī fān qīwàng./: Lời nói của bố mẹ thường văng vẳng bên tai nên anh ấy luôn tự nhắc nhở bản thân không được phụ lòng mong đợi của bố mẹ.
  • 经过了几番风雨,他才懂得人生的价值。/Jīngguòle jǐ fān fēngyǔ, tā cái dǒngdé rénshēng de jiàzhí./: Trải qua bao thăng trầm, anh ta mới hiểu được những giá trị của cuộc sống.

Dùng sau động từ“翻”, nghĩa là “gấp mấy lần”

  • 和五年前比,多数人的工资已经翻番了。/Hé wǔ nián qián bǐ, duōshù rén de gōngzī yǐjīng fānfānle./: So với 5 năm trước, mức lương của hầu hết tất cả mọi người đều tăng gấp đôi.

8. Cách dùng của 过于

过于 có nghĩa là quá, lắm, quá chừng. Cùng PREP tìm hiểu cách dùng của cấu trúc ngữ pháp HSK 6 过于 nhé!

Cách dùng

Cấu trúc

Ví dụ minh họa

过于/guòyú/: quá, lắm, quá chừng

Là phó từ biểu thị sự thái quá, có nghĩa là vượt qua một giới hạn nhất định nào đó.

过于+tính từ/động từ

  • 过于劳累/Guòyú láolèi/: Quá mệt mỏi.
  • 进了山才发现,这里人烟过于稀少了,车开上好一阵子都见不到一个人。/Jìnle shān cái fāxiàn, zhèlǐ rényān guòyú xīshǎole, chē kāi shàng hǎo yī zhènzi dōu jiàn bù dào yīgè rén/: Sau khi đi vào núi, tôi mới phát hiện ra ở đây có quá ít người, lái xe một hồi lâu cũng không thấy một bóng người.

9. Cách dùng của  着呢

着呢 là chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 vô cùng quan trọng. Tìm hiểu ngay cách dùng trong bảng dưới đây:

Cách dùng

Ví dụ minh họa

着呢/zhene/: rất, lắm

  • Là một trợ từ, thể hiện mức độ sâu, với ngữ khí cường điệu.
  • Được dùng cho khẩu ngữ.
  • 他肯定发烧了,身上烫着呢./Tā kěndìng fāshāole, shēnshang tàng zhene/: Anh ta chắc phát sốt rồi, người nóng như lửa đốt.
  • 这种瓜好吃着呢。/Zhè zhǒng guā hǎo chī zhene./: Loại dưa này ăn rất ngon.

10. Phân biệt 起码 và 至少

Và cuối cùng, chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 6 bạn cần nắm vững chính là phân biệt 起码 và 至少, cụ thể:


Tiêu chí so sánh

起码 

至少

Điểm giống

Cả hai đều chỉ mức thấp nhất, mức tối thiểu.

Ví dụ: 

  • 小孩子每天起码/至少要睡九个小时。/Xiǎo háizi měitiān qǐmǎ/zhìshǎo yào shuì jiǔ gè xiǎoshí./: Trẻ nhỏ nên ngủ ít nhất 9 tiếng mỗi ngày.

Điểm khác

Là tính từ, có thể dùng làm định ngữ đứng trước danh từ

Ví dụ: 

  • 按时上课,这是对学生起码的要求。/Ànshí shàngkè, zhè shì duì xuéshēng qǐmǎ de yāoqiú./: Đến lớp đúng giờ là yêu cầu tối thiểu đối với sinh viên.

Là phó từ, không thể làm định ngữ đứng trước danh từ được.

Ví dụ: 

  • 今天到会的至少有三千人。/Jīntiān dào hùi de zhìshǎo yǒu sānqiān rén/: Đến buổi họp hôm nay có ít nhất 3000 người.

Phía trước có thêm từ  “最” dùng để nhấn mạnh yêu cầu cơ bản nhất, mức tối thiểu nhất.

Ví dụ: 

  • 我每个月的电话费最起码也要100块钱。/ Wǒ měi gè yuè de diànhuà fèi zuì qǐmǎ yě yào 100 kuài qián/: Hóa đơn tiền điện thoại hàng tháng của tôi ít nhất là 100 tệ.

Phía trước không thể sử dụng thêm “最” để nhấn mạnh.

Ví dụ: Không thể nói: 

nguồn https://prep.vn/blog/ngu-phap-tieng-trung-hsk-6/