Phân biệt 不 [bù] và 没 [méi] trong tiếng Trung | Cách dùng


Nắm vững cách phân biệt 不 và 没 trong tiếng Trung sẽ giúp bạn sử dụng ngôn ngữ chuẩn ngữ pháp hơn trong quá trình học tiếng Trung. Cả 2 từ 不 [bù] và 没 [méi] đều là phó từ mang nghĩa phủ định. Tuy nhiên bạn có biết cách dùng của hai phó từ này là giống nhau hay khác nhau? Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu ngay trong bài viết này.


Nội dung chính:
1. Cách dùng của 不 trong tiếng Trung
2. Cách dùng của 没 trong tiếng Trung
3. Phân biệt 不 [bù] và 没 [méi]

Phân biệt 不 [bù] và 没 [méi] trong tiếng Trung
So sánh 不 và 没

1. Cách dùng của 不 [bù] trong tiếng Trung

“不” dùng để chỉ ý muốn chủ quan, phủ định hành vi, động tác ở hiện tại và tương lai, đôi khi cũng có thể dùng 不 trong quá khứ.


Ví dụ:

明天我有课,去看电影,你们去吧。
/ Míngtiān wǒ yǒu kè, bù qù kàn diànyǐng, nǐmen qù ba. /
Ngày mai mình có tiết học, không đi xem phim được, các bạn đi đi.

今天是星期天,我上课。
/ Jīntiān shì xīngqítiān, wǒ bù shàngkè. /
Hôm nay là Chủ Nhật, tôi không lên lớp.

Cách dùng 不 và 没 trong tiếng Trung
Cách dùng 不 [bù]

– Phủ định động tác, trạng thái theo thói quen, mang tính thường xuyên hoặc những động từ không mang tính hành động hay động tác như: 是 / Shì /, 当 / Dāng /, 认识 / Rènshí /, 知道 / Zhīdào /, 像 / Xiàng /,…

Ví dụ:

他从来迟到。
/ Tā cónglái bu chídào. /
Anh ta trước giờ không đến muộn.

他却抽烟,又喝酒。
/ Tā què bù chōuyān, yòu bù hējiǔ. /
Anh ấy lại không hút thuốc, cũng không uống rượu.

知道这样做对对。
/ Wǒ bù zhīdào zhèyàng zuò duì bùduì. /
Tôi không biết làm như vậy đúng hay sai.


– Đứng trước tính từ, phủ định tính chất của sự vật, sự việc,…

Ví dụ:

这种材料结实,换别的吧。
/ Zhè zhǒng cáiliào bù jiēshi, huàn bié de ba. /
Vật liệu này không bền, đổi cái khác đi.

进来她身体好,让她休息吧。
/ Jìnlái tā shēntǐ bù hǎo, ràng tā xiūxí ba. /
Gần đây sức khỏe của cô ấy không tốt, để cô ấy nghỉ ngơi đi.



2. Cách dùng của 没 [méi] trong tiếng Trung

“没” dùng để thể hiện sự khách quan, phủ định sự phát sinh hoặc hoàn thành của trạng thái, động tác. Vì vậy, chỉ  dùng méi cho quá khứ và hiện tại, không thể dùng cho tương lai.

Ví dụ:
上次,这次她都参加,听说下次还想参加。
/ Shàng cì, zhè cì tā dōu méi cānjiā, tīng shuō xià cì hái bùxiǎng cānjiā. /
Lần trước, lần này, cô ấy đều không tham gia, nghe nói lần sau cũng không muốn tham gia.

没: 客观, 过去 (Mang tính khách quan, phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ).
不: 主观, 将来 (Mang tính chủ quan, phủ định sự việc trong tương lai).

Đứng trước tính từ (hình dung từ), biểu thị sự vật, trạng thái vẫn chưa xuất hiện sự thay đổi.

Ví dụ:
天还亮,再睡一会儿吧。
/ Tiān hái méi liàng, zài shuì yīhuǐ’er ba. /
Trời còn chưa sáng, ngủ thêm một chút đi.

难过,只是有点儿担心。
/ Wǒ méi nánguò, zhǐshì yǒudiǎn er dānxīn. /
Tôi không buồn, chỉ là có hơi lo lắng.

Cách sử dụng 不 và 没 tiếng Trung
Cách dùng 没 [méi] trong tiếng Trung

3. Lưu ý khi dùng phó từ phủ định trong tiếng Trung

Cả “不”và “没” đều có thể dùng để phủ định sự việc, hành động ở hiện tại. Tuy nhiên, “没” mang tính khách quan, còn “不” mang tính chủ quan.

Ví dụ:
吃早饭了。
/ Wǒ bù chī zǎofànle. /
Tôi không ăn cơm sáng.

=> Tôi không muốn ăn sáng nên không ăn chứ không vì lý do khách quan nào khác. => Sự việc ở hiện tại, mang tính chủ quan.

吃早饭呢。
/ Wǒ méi chī zǎofàn ne. /
Tôi không ăn cơm sáng.

=> Vì lý do khách quan nào đó mà tôi không ăn sáng chứ không phải là vì không muốn ăn. => Sự việc ở hiện tại, mang tính khách quan.

Link :https://khoahoctiengtrung.com/phan-biet-bu-va-mei-trong-tieng-trung/