I. Ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp

Vvới những người mới bắt đầu học tiếng Trung thì cần nắm vững những cấu trúc ngữ pháp nào? Dưới đây là những cấu trúc quan trọng mà PREP đã tổng hợp lại. Hãy đọc bài viết và luyện tập nhé!

1. Ngữ pháp HSK 1

HSK 1 là cấp độ đầu tiên trong kỳ thi năng lực Hán ngữ khung 6 bậc và cũng là trình độ học tiếng Trung sơ cấp dành cho những người mới bắt đầu. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 1 thì bạn cần nắm được một số cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản sau:

1.1. Đại từ nhân xưng

Trong chương trình ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp, bạn sẽ học các đại từ nhân xưng cơ bản để xưng hô với mọi người như: 

Đại từ nhân xưng

Ví dụ

Ngôi thứ nhất: 

  • 我: Tôi, tớ, mình, tao, ta.
  • 我们: Chúng tôi, chúng mình, chúng tớ, chúng ta.
  • 是学生。/Wǒ shì xuéshēng/: Tớ là học sinh.
  • 我们都是留学生。/Wǒmen dōu shì liúxuéshēng/: Chúng tôi đều là du học sinh.

Ngôi thứ hai:

  • 你: Bạn, cậu, mày, ông, bà, anh, chị,…
  • 你们: Các bạn, chúng mày, các anh, các chị,…
  • 您: Ông, quý ngày, ngài (Kính ngữ).
  •  
  • 去哪儿?/Nǐ qù nǎr/: Bạn đi đâu đấy?
  • 你们喜欢看书吗?/Nǐmen xǐhuān kànshū ma/: Các bạn có thích đọc sách không?
  • 请问,贵姓?/Qǐngwèn, nín guìxìng/: Xin hỏi, quý danh của các ngài là gì?

Ngôi thứ ba:

  • 她: Cô ấy, chị ấy, bà ấy (chỉ con gái).
  • 他: Anh ấy, anh ta, cậu ấy (chỉ con trai).
  • 他们: Các anh ấy, các cậu ấy, chúng nó, họ. (Cách gọi các chàng trai hoặc dùng chung cho cả nam và nữ).
  • 她们: Các chị ấy, bọn họ (Cách gọi những cô gái).
  • 它: Nó (Dùng để chỉ động vật, đồ vật).
  • 它们: Chúng, bọn chúng (Dùng để chỉ động vật, đồ vật).
  • 是我的男朋友。/Tā shì wǒ de nán péngyou/: Anh ấy là bạn trai của tôi.
  • 是小红。/Tā shì Xiǎohóng/: Cô ấy là Tiểu Hồng.
  • 他们在做什么?/Tāmen zài zuò shénme/: Họ đang làm gì vậy?
  • 她们是好姐妹。/Tāmen shì hǎo jiěmèi/: Họ là chị em tốt của nhau.
  • 是熊猫。/Tā shì xióngmāo/: Nó là gấu trúc.
  • 它们都是我的猫。/Tāmen dōu shì wǒ de māo/: Chúng đều là mèo của tôi.

1.2. Đại từ nghi vấn

Khi học ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp HSK 1, bạn sẽ được học những đại từ nghi vấn cơ bản sau: 

Đại từ nghi vấn

Ví dụ

谁 /shéi/: Ai

她是?/Tā shì shéi/: Cô ấy là ai?

什么 /shénme/ : Cái gì, gì, nào

明明吃什么?/Míngmíng chī shénme/: Minh Minh đang ăn gì vậy?

哪 /nǎ/: Nào

你是哪国人?/Nǐ shì nǎ guórén/: Cậu là người nước nào vậy?

哪儿 /nǎr/: Ở đâu

妈妈去哪儿?/Māmā qù nǎr/: Mẹ đi đâu đấy?

怎么样 /zěnme yàng/: Như thế nào?

你的健康最近怎么样?/Nǐ de jiànkāng zuìjìn zěnmeyàng/: Sức khỏe của cậu dạo gần đây như thế nào rồi?

怎么 /zěnme/: Thế nào

这个作业怎么做?/Zhège zuòyè zěnme zuò/: Bài tập này làm thế nào?

为什么 /weìshénme/: Tại sao

为什么没来?/Tā wèishéme méi lái/: Cô ấy sao chưa đến?

1.3. Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị trong ngữ pháp tiếng Trung Sơ cấp HSK 1 là kiến thức cơ bản. Bạn chỉ cần nắm một số đại từ chỉ thị cơ bản dưới đây!

Các đại từ chỉ thị

Ví dụ minh họa

这 /zhè/: Đây, cái này,…

是我的书。/Zhè shì wǒ de shū/: Đây là sách của tôi.

那 /nà/: Cái kia, kia, đó, cái ấy,…

条裙子。/Nà tiáo qúnzi/: Chiếc váy kia.

这儿 /zhèr/: Chỗ này, bên này, ở đây,… 

小王这儿有很多笔。/Xiǎowáng zhèr yǒu hěnduō bǐ/: Chỗ của Tiểu Vương có rất nhiều bút.

那儿 /nàr/: Chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…

那儿有你的词典。/Wǒ nàr yǒu nǐ de cídiǎn/: Chỗ của tôi có từ điển của bạn.

1.4. Phó từ

Phó từ tiếng Trung

Cách dùng

Phó từ phủ định: 

  • 不 /bù/: Không (dùng để bác bỏ, phủ định những hành động ở hiện tại, tương lai hay bác bỏ sự thật).
  • 没 /méi/: Không (Dùng để phủ định các hành động đã xảy ra trong quá khứ và là phủ định của từ 有).
  • 小王是医生。/Xiǎowáng bùshì yīshēng/: Tiểu Vương không phải là bác sĩ.
  • 去过胡志明市。/Wǒ méi qùguò Húzhìmíng shì/: Tôi chưa từng đến Thành phố Hồ Chí Minh.

Phó từ chỉ mức độ: 

  • 很/hěn/: Rất
  • 太 /tài/: Quá
  • 难了!/Tài nánle/: Quá khó rồi!
  • 累。/Wǒ hěn lèi/: Tôi rất mệt.

Phó từ chỉ phạm vi:

  • 都 /dōu/: Đều
  • 都不 /dōubù/ + động từ
  • 他们是中国人。/Tāmen dōu shì Zhōngguó rén/: Bọn họ đều là người Trung Quốc.
  • 我们都不是留学生。/Wǒmen dōu bùshì liúxuéshēng/: Chúng tôi đều không phải là du học sinh.

Tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp HSK 1 kèm ví dụ minh họa chi tiết

2. Ngữ pháp HSK 2

HSK 2 là cấp độ tiếng Trung sơ cấp. Nếu muốn làm tốt đề thi HSK 2 thì bạn cần phải nắm được ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. Một số cấu trúc quan trọng mà bạn cần lưu ý:

2.1. Lượng từ

Các lượng từ tiếng Trung

Ví dụ minh họa

一下 /yíxià/: Một lát, một ít

我先介绍一下。/Wǒ xiān jièshào yīxià/: Tôi xin giới thiệu một chút.

次 /cì/: lần

/Měi cì/: Mỗi lần

2.2. Liên từ

Các liên từ tiếng Trung

Ví dụ minh họa

因为 /yīnwèi /…所以 /suǒyǐ/: Bởi vì…cho nên

因为他努力学习,所以他汉语说得好。/Yīnwèi tā nǔlì xuéxí, suǒyǐ tā  Hànyǔ shuō de hǎo/: Bởi vì cậu ấy chăm chỉ học tập, cho nên cậu ấy có thể nói tốt  tiếng Trung.

但是 /dànshì/: Nhưng mà

他每天都锻炼身体,但是他还胖。/Tā měitiān dōuduànliàn shēntǐ, dànshì tā hái pàng/: Anh ấy mỗi ngày đều tập thể dục nhưng cơ thể vẫn mập.

Ví dụ ngữ pháp về liên từ tiếng Trung

2.3. Động từ trùng điệp

Động từ trùng điệp hay còn có tên gọi khác là động từ lặp lại trong tiếng Trung được dùng để biểu đạt động tác lặp đi lặp lại. Tuy nhiên, khi sử dụng kiến thức ngữ pháp này bạn cần chú ý đến hình thức lặp lại và ngữ cảnh sử dụng.

Công thức A – A

Dùng cho động từ 1 âm tiết

  • 看一看 /kàn yī kàn/: Xem thử xem.
  • 说一说 /shuō yī shuō/: Nói thử xem.

Công thức AB-AB

Dùng cho động từ 2 âm tiết

  • 锻炼锻炼 /duànliàn duànliàn/: Luyện tập một chút.
  • 休息休息 /xiūxi xiūxi/: Nghỉ ngơi một chút.

Công thức AAB

Dùng cho động từ ly hợp

linkhttps://prep.vn/blog/ngu-phap-tieng-trung/

  • 招招手。/zhāo zhāoshǒu/: Vẫy tay.
  • 吃吃饭。/chī chīfàn/: Ăn cơm thôi.