II. Ngữ pháp tiếng Trung Trung cấp

Lên đến trình độ trung cấp thì phần ngữ pháp đã khó hơn rất nhiều. Nếu bạn muốn đạt được kết quả tốt trong kỳ thi HSK 3, HSK 4 thì cần phải nắm được các chủ điểm ngữ pháp tiếng Trung Trung cấp mà PREP tổng hợp lại dưới đây!

1. Ngữ pháp HSK 3

HSK 3 là cấp độ tiếng Trung Trung cấp. Nếu muốn chinh phục được đề thi HSK 3 thì bạn cần phải nắm vững những cấu trúc ngữ pháp cơ bản sau:

1.1. Cấu trúc 关于 + Danh từ

Cách dùng

Ví dụ

Về……

Giới thiệu hay dẫn ra đối tượng mình muốn nói đến (danh từ ở đây tương đối phức tạp).

  • 我很喜欢看关于中国历史的电影。/Wǒ hěn xǐhuān kàn guānyú Zhōngguó lìshǐ de diànyǐng./: Tôi thích xem phim về lịch sử Trung Quốc.
  • 关于出国留学的事,我还没想好呢。/Guānyú chūguó liúxué de shì, wǒ hái méi xiǎng hǎo ne/: Tôi chưa nghĩ đến chuyện đi du học.
1.2. Cấu trúc Động từ + 过

Cách dùng

Ví dụ

Đã, đã từng

Nói về kinh nghiệm hay những trải nghiệm hoặc hành động đã xảy ra mà không còn kéo dài đến hiện tại.

  • 看过这个电影了。/Wǒ kànguò zhège diànyǐngle/: Tôi đã từng xem qua bộ phim này rồi.
  • 去过中国没有?/Nǐ qùguò Zhōngguó méiyǒu/: Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?

1.3. Cấu trúc 是……的

Cách dùng

Ví dụ

Nhấn mạnh thời gian

小黄昨天来的。/Xiǎo huáng shì zuótiān lái de/: Tiểu Hoàng đến đây ngày hôm qua.

Nhấn mạnh địa điểm

这个礼物我()在机场买。/Zhège lǐwù wǒ (shì) zài jīchǎng mǎi de/: Tôi mua món quà này ở sân bay.

Nhấn mạnh cách thức

坐飞机来。/Wǒ shì zuò fēijī lái de/: Tôi đến đây bằng máy bay.

Nhấn mạnh chủ sở hữu

这只狗。/Zhè zhǐ gǒu shì wǒ de/: Con chó này là của tôi.

Xem trọn bộ ngữ pháp tiếng Trung HSK 3 trình độ Trung cấp tại đây!

Tất tần tật cấu trúc ngữ pháp HSK 3 đầy đủ và chi tiết

2. Ngữ pháp HSK 4

HSK 4 – chứng chỉ tiếng Trung mang đến cho bạn rất nhiều lợi ích trong học tập và công việc. Nếu muốn đạt đến trình độ đó thì bạn cần nắm vững được các kiến thức ngữ pháp cơ bản sau:

2.1. Cấu trúc 差不多

Cách dùng

Ví dụ

Dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là “xấp xỉ, khác biệt rất nhỏ”.

这两个电子词典看上去差不多,左边这个怎么这么贵? /Zhè liǎng gè diànzǐ cídiǎn kàn shàngqù chàbùduō, zuǒbiān zhège zěnme zhème guì/: Hai cuốn từ điển điện tử này giống nhau mà sao cuốn bên trái đắt thế?

Có thể dùng làm phó từ để diễn tả rằng các đối tượng được đề cập đến xấp xỉ nhanh về các mặt như mức độ, phạm vi, thời gian, khoảng cách, số lượng,…

A: 班里同学你联系得怎么样了? 来多少人? /Bān lǐ tóngxué nǐ liánxì dé zěnme yàngle? Lái duōshǎo rén?/: Bạn liên lạc với những người bạn trong lớp như thế nào? Có bao người đến?

B: 差不多一半吧。/Chàbùduō yībàn ba/: Khoảng 1 nửa.

Ví dụ minh họa cho cấu trúc 差不多

2.2. Cấu trúc với từ 尽管

Cách dùng

Ví dụ

尽管 được dùng ở vế thứ nhất của câu phức để đưa ra sự thật, còn vế thứ hai cho ra kết quả (vốn không xảy ra tình huống thông thường), được dùng để kết hợp với các từ ngữ biểu thị sự chuyển ý như 但是,可是,却,还是.

  • 尽管已经毕业这么多年,我们还是经常联系的。/Jǐnguǎn yǐjīng bìyè zhème duōnián, wǒmen háishì jīngcháng liánxì de/: Dù đã ra trường nhiều năm nhưng chúng tôi vẫn thường xuyên liên lạc với nhau.
  • 男朋友送给我的这份礼物尽管不贵,但却让我非常感动。/Nán péngyou sòng gěi wǒ de zhè fèn lǐwù jìn guǎn bù guì, dàn què ràng wǒ fēicháng gǎndòng/: Mặc dù món quà mà bạn trai tôi tặng không đắt tiền nhưng nó khiến tôi vô cùng cảm động.
  • 尽管现在工作很忙,到了周末他还是会跟朋友去打球。/Jǐnguǎn xiànzài gōngzuò hěn máng, kě dàole zhōumò tā háishì huì gēn péngyou qù dǎqiú/: Mặc dù bây giờ anh ấy vô cùng bận rộn với công việc nhưng vẫn chơi golf cùng bạn bè vào cuối tuần.
Ví dụ minh họa cho cấu trúc 尽管

2.3. Cách sử dụng phó từ 却

Cách dùng

Ví dụ

Phó từ 却 dùng sau chủ ngữ, trước động từ để chỉ sự chuyển ý với ngữ khí tương đối nhẹ nhàng.

link https://prep.vn/blog/ngu-phap-tieng-trung/

有人觉得房子和汽车就是幸福,有人认为找到真正的爱情才是幸福。/Yǒurén juédé fángzi hé qìchē jiùshì xìngfú, yǒurén què rènwéi zhǎodào zhēnzhèng de àiqíng cái shì xìngfú./: Có người cho rằng nhà lầu, xe hơi là hạnh phúc, có người lại cho rằng tìm được tình yêu đích thực mới là hạnh phúc.